Địa giới hành chính
Địa giới hành chính Việt Nam bao gồm dữ liệu ranh giới hành chính quốc gia, ranh giới hành chính cấp tỉnh, ranh giới hành chính cấp huyện và đường bờ. Dữ liệu bản đồ được lấy trên website International Steering Committee for Global Mapping phiên bản 2 (V.2) được xuất bản bởi Cục Đo đạc và Bản đồ - Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam (Global Map of Vietnam ©ISCGM/ Department of Survey and Mapping, Ministry of Nutural Resources and Environment - Vietnam) và được bổ sung thêm một số trường thuộc tính.
Cảng hàng không
Cảng hàng không Việt Nam
Sân bay
Các sân bay ở Việt Nam bao gồm các thuộc tính (tên, loại, ICAO và mã IATA).
Bản đồ ống dẫn nước – Tiếp cận với nước
Tiếp cận với nước đo tỉ lệ phần trăm dân số không được tiếp cận với các nguồn nước uống cải thiện. Giá trị cao hơn chỉ ra các vùng nơi người dân ít được tiếp cận với nước uống an toàn hơn, và do đó rủi ro sử dụng nước theo cách không hợp lý sẽ cao hơn
Bản đồ ống dẫn nước – Nước sạch
Nước sạch có sẵn là tổng lượng nước có sẵn cho lưu vực trước khi nhu cầu sử dụng được đáp ứng. Nó được tính bằng cách lấy tổng lượng nước đổ vào lưu vực đó từ các lưu vực thượng nguồn trừ đi tiêu hao thượng nguồn, cộng với lưu lượng nước mưa trong lưu vực.
Bản đồ ống dẫn nước – Áp lực nước đường cơ sở
Áp lực nước đường cơ sở đo tổng lượng thu hồi nước hàng năm (nước đô thị, công nghiệp, nông nghiệp) được thể hiện bằng phần trăm của tổng lưu lượng có sẵn hàng năm. Giá trị càng cao càng cho thấy sự cạnh tranh giữa những người sử dụng
Bản đồ ống dẫn nước – Sử dụng tiêu hao
Sử dụng tiêu hao là phần trong tất cả nước thu hồi được tiêu thụ qua bốc hơi, kết hợp trong sản phẩm, hoặc ô nhiễm, tức là không còn khả năng tái sử dụng. Sử dụng không tiêu hao là phần còn lại của nước thu hồi mà không được tiêu thụ, và thay vào đó quay trở lại mặt đất hoặc các vùng nước mặt
Bản đồ ống dẫn nước – Sự cố Lũ
Sự cố Lũ là số trận lũ được ghi lại từ năm 1985 đến 2011
Bản đồ ống dẫn nước – Đất bảo vệ đầu nguồn
Đất bảo vệ đầu nguồn đo tỉ lệ phần trăm trong tổng nguồn cung cấp nước có nguồn gốc từ các hệ sinh thái được bảo vệ. Sử dụng đất đai sửa đổi có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của các hệ sinh thái nước sạch và gây ra nghiêm trọng phía hạ lưu lên cả chất lượng và khối lượng nước.
Bản đồ ống dẫn nước – Tỉ lệ thu hồi
Tổng lượng thu hồi là tổng lượng nước lấy ra từ các nguồn nước ngọt cho con người sử dụng
Bề mặt địa hình
Mô hình số độ cao
Ảnh mô hình số độ cao
Ảnh mô hình số độ cao
Địa phận huyện
Địa phận hành chính Việt Nam là dữ liệu vùng hành chính được phân cấp theo cấp tỉnh và huyện. Trong dữ liệu hành chính bao gồm dân số các tỉnh và huyện được công bố năm 2009. Dữ liệu bản đồ được lấy trên website International Steering Committee for Global Mapping phiên bản 2 (V.2) được xuất bản bởi Cục Đo đạc và Bản đồ - Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam (Global Map of Vietnam ©ISCGM/ Department of Survey and Mapping, Ministry of Nutural Resources and Environment - Vietnam).
Hành lang Kinh tế
Đường giao thông xuyên biên giới cho thấy các hành lang vận chuyển GMS (hiện có, đã lên kế hoạch, và tiềm năng)
Vùng sinh thái nước ngọt
Trung bình trên toàn thế giới, các loài và môi trường sống nước ngọt bị đe dọa nhiều hơn so với các loài trên mặt đất cùng khu vực. Nhưng nững nỗ lực bảo tồn quy mô lớn hiếm khi nhắm tới đa dạng sinh học nước ngọt. Sự thiếu chú ý này một phần do thực tế rằng, so với thuế mặt đất được nghiên cứu kĩ hơn, có sự thiếu sót nghiêm trọng về dữ liệu toàn diện và tổng hợp về sự phân bố của các loài nước ngọt. Những dữ liệu ở cấp loài hiện có trên toàn thế giới chỉ nói đến những lưu vực sông lớn nhất hoặc chọn các điểm nóng, thay vì toàn bộ các vùng nước nội địa.
Công viên Quốc gia Lower Oder Valley, Brandenburg, Đức.(c) WWF-Canon / Chris Martin Freshwater Ecoregions ò the World (FEOW) là một dự án hợp tác cung cấp bản đồ phân vùng sinh địa lý toàn cầu đầu tiên về đa dạng sinh học nước ngọt trên Trái Đất, và đa dạng sinh học tổng hợp và dữ liệu về các mối đe dọa đối với các vùng sinh thái kết quả. Chúng tôi định nghĩa vùng sinh thái nước ngọt là một vùng rộng lớn bao gồm một hoặc nhiều hệ thống nước ngọt chứa đựng một tập hợp riêng biệt các cộng đồng và loài nước ngọt tự nhiên. Các loài, động lực và điều kiện môi trường nước ngọt trong vùng sinh thái cụ thể tương đồng với nhau nhiều hơn so với những vùng sinh thái xung quanh, và cùng với nhau hình thành một đơn vị bảo tồn.
Bản đồ vùng sinh thái nước ngọt đóng vai trò bổ sung cho các bản đồ vùng sinh thái nước mặn và trên cạn toàn cầu, và khác các bản đồ đó ở các loài nước ngọt (chủ yếu là cá) và các quy trình nước ngọt hình vẽ. Một bản mô tả chi tiết về hệ phương pháp phác họa có trong Abell et all. (2008)
Bến cảng
Các bến cảng Việt Nam
Lưu vực Thủy văn (cấp 3)
Hydro-basins provide hydrographic data layers that allow for the derivation of watershed boundaries for any given location based on the near-global, high-resolution SRTM digital elevation model.
Watersheds were delineated in a consistent manner at different scales, and a hierarchical sub-basin breakdown was created following the topological concept of the Pfafstetter coding system (Verdin & Verdin 1999). The resulting polygon layers are termed HydroBASINS and represent a subset of the HydroSHEDS database.
There are 12 levels. Level 3 represent major river systems from headwaters to coast.
Thủy điện
Thủy điện
Phủ bề mặt
Nguồn: USGS
Địa điểm Du lịch chính
Vị trí của các địa điểm du lịch chính của Việt Nam. Các thuộc tính bao gồm tên địa điểm, quốc gia, loại tài sản UNESCO WHS
Các vùng đô thị chính của Việt Nam
Bộ dữ liệu này có nguồn gốc từ World Urban Areas và thể hiện các vùng (đa giác) đô thị chính, với dân số trên 10.000 ở Việt Nam
Rừng ngập mặn Việt Nam_Pyrou
Bộ dữ liệu thể hiện sự phân bố của các rừng ngập mặn ở Việt Nam, có nguồn gốc từ ảnh chụp vệ tinh quan sát Trái Đất
Khu bảo tồn quốc gia
Bộ dữ liệu Thế giới về Khu Bảo tồn (WDPA) là bộ dữ liệu không gian toàn cầu về các khu bảo tồn trên cạn và khu bảo tồn biển hiện có. Các khu bảo tồn được quốc tế công nhận như một biện pháp quan trọng trong bảo tồn các loài và các hệ sinh thái. Thông tin cập nhật về các khu bảo tồn là rất cần thiết để thực hiện các hoạt động bảo tồn và phát triển trên diện rộng. Từ năm 1981 UNEP-WCMC, thông qua Chương trình Khu Bảo tồn (Protected Areas Programme), đã biên soạn các thông tin này và đưa ra cộng đồng toàn cầu. WDPA là một dự án kết hợp giữa UNEP và IUCN, được sản xuất bởi UNEP-WCMC và IUCN World Commission on Protected Areas làm việc với các chính phủ và hợp tác với các NGO.
Địa phận tỉnh
Địa phận hành chính Việt Nam là dữ liệu vùng hành chính được phân cấp theo cấp tỉnh và huyện. Trong dữ liệu hành chính bao gồm dân số các tỉnh và huyện được công bố năm 2009. Dữ liệu bản đồ được lấy trên website International Steering Committee for Global Mapping phiên bản 2 (V.2) được xuất bản bởi Cục Đo đạc và Bản đồ - Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam (Global Map of Vietnam ©ISCGM/ Department of Survey and Mapping, Ministry of Nutural Resources and Environment - Vietnam).
Tuyến đường sắt
Dữ liệu vector đa đường cho các tuyến đường sắt hiện có, đang xây dựng, tiềm năng ở Việt Nam
Ga đường sắt
Địa phận hành chính Việt Nam là dữ liệu vùng hành chính được phân cấp theo cấp tỉnh và huyện. Trong dữ liệu hành chính bao gồm dân số các tỉnh và huyện được công bố năm 2009. Dữ liệu bản đồ được lấy trên website International Steering Committee for Global Mapping phiên bản 2 (V.2) được xuất bản bởi Cục Đo đạc và Bản đồ - Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam (Global Map of Vietnam ©ISCGM/ Department of Survey and Mapping, Ministry of Nutural Resources and Environment - Vietnam).
Các hồ chứa
Lớp điểm này (GRanD_Các hồ chứa_v1_1) đại diện cho các vị trí và thông tin của những hồ chứa trong cơ sở dữ liệu GRanD, phiên bản 1.1. Để biết chi tiết, xin vui lòng tham khảo các tài liệu kĩ thuật.
Cơ sở dữ liệu Đập và Hồ chứa toàn cầu (GRanD) bao gồm các đập lớn nhất thế giới và các hồ chứa liên quan. Cơ sở dữ liệu này bao gồm 02 dữ liệu vector: một lớp điểm (đập) và một lớp đa giác (hồ chứa). Để biết chi tiết, xin vui lòng tham khảo các tài liệu kĩ thuật đi kèm các dữ liệu.
Mạng lưới thủy văn
Mạng lưới thủy văn
Sông
Vector polyline data of river networks in Vietnam. Attributes include: name of river, name of basin, name of sub-basin, Strahler number.
Dữ liệu vector đa đường về mạng lưới sông ngòi Việt Nam. Các thuộc tính bao gồm: tên sông, tên lưu vực, tên tiểu lưu vực, số Strahler
Mạng lưới giao thông
Giao thông Việt Nam bao gồm các tuyến đường sắt và giao thông đường bộ. Dữ liệu bản đồ được lấy trên website International Steering Committee for Global Mapping phiên bản 2 (V.2) được xuất bản bởi Cục Đo đạc và Bản đồ - Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam (Global Map of Vietnam ©ISCGM/ Department of Survey and Mapping, Ministry of Nutural Resources and Environment - Vietnam). Dữ liệu có bổ sung một số thuộc tính và được gán mã đối tượng chuẩn quốc gia Việt Nam theo quy chuẩn danh mục địa lý cơ sở cấp quốc gia được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành năm 2012 (QCVN 42:2012/BTNMT)
Hải cảng
Các hải cảng của Việt Nam, với thuộc tính tên và địa điểm
Thổ nhưỡng
Thổ nhưỡng
Đất
Polygons of dominant soil types of Vietnam according to FAO classifications.
Các đa giác của các loại đất chiếm ưu thế ở Việt Nam theo phân loại của FAO
Đặc khu Kinh tế và Khu Kinh tế Cửa khẩu chéo
SEZ và CBEZ, bao gồm các thuộc tính: tên, loại, quốc gia và mã
Khu sinh thái trên cạn
Terrestrial Ecoregions of the World (TEOW) is a biogeographic regionalization of the Earth's terrestrial biodiversity. Our biogeographic units are ecoregions, which are defined as relatively large units of land or water containing a distinct assemblage of natural communities sharing a large majority of species, dynamics, and environmental conditions. There are 867 terrestrial ecoregions, classified into 14 different biomes such as forests, grasslands, or deserts. Ecoregions represent the original distribution of distinct assemblages of species and communities. There are multiple uses for TEOW in our efforts to conserve biodiversity around the world.
Các dự án viện trợ của Ngân hàng thế giới ở Việt Nam
Dữ liệu này bao gồm các thông tin về các dự án viện trợ của Ngân hàng thế giới ở Việt Nam. Dữ liệu được lấy từ D-Portal, IATI (International Aid Transparency Initiative), được hỗ trợ bởi United Nation Development Groups Transparency Portal.
License: Unspecified
Độ phủ rừng
Độ phủ rừng
Khu bảo tồn và di sản thiên nhiên thế giới
Bộ dữ liệu khu bảo tồn và di sản thiên nhiên là bộ dữ liệu được khoanh vùng các khu vực được chứng nhận là khu bảo tồn dữ trữ sinh quyển, khu bảo tồn vùng đất ngập nước thuộc chương trình Ramsar và khu di sản thiên nhiên thế giới thuộc lãnh thổ Việt Nam. Dữ liệu được xác định trong hệ tọa độ toàn cầu WGS 84 dưới các định dạng shape file, Geojson và KMZ.
License: CC-BY-SA-4.0